Hợp đồng xây dựng

1. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ HIỆN HÀNH:

  • Luật Xây dựng năm 2014;
  • Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
  • Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng;
  • Nghị định số 50/2021/NĐ-CP của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP;
  • Nghị định số 35/2023/NĐ-CP của Chỉnh phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;
  • Thông tư 02/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.

Tải toàn bộ văn bản

2. NỘI DỤNG CỦA HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG:

a) Căn cứ pháp lý áp dụng;

b) Ngôn ngữ áp dụng;

  • Được hướng dẫn bởi Khoản 2, Khoản 3 Điều 11 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

c) Nội dung và khối lượng công việc;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 16, Khoản 4 Điều 18 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 6 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

  • Được hướng dẫn bởi Mục 5 Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Khoản 11 đến Khoản 14 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

  • Được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Khoản 9, Khoản 10 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 42, Điều 43 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 40, Điều 41 Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

n) Rủi ro và bất khả kháng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 51 Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

  • Được hướng dẫn bởi Điều 22, Điều 23 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi bởi Khoản 7, Khoản 8 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP.

p) Các nội dung khác.

  • Được hướng dẫn bởi Mục 8 Chương II Nghị định 37/2015/NĐ-CP.

3. HỒ SƠ HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG:

1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm hợp đồng có nội dung theo quy định tại Điều 141 của Luật Xây dựng 2020 và các tài liệu kèm theo hợp đồng.

2. Tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng gồm một số hoặc toàn bộ các tài liệu sau:

  • Văn bản thông báo trúng thầu hoặc chỉ định thầu;
  • Điều kiện cụ thể của hợp đồng hoặc Điều khoản tham chiếu đối với hợp đồng tư vấn xây dựng;
  • Điều kiện chung của hợp đồng;
  • Hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu của bên giao thầu;
  • Các bản vẽ thiết kế và các chỉ dẫn kỹ thuật;
  • Hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất của bên nhận thầu;
  • Biên bản đàm phán hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng;
  • Các phụ lục của hợp đồng;
  • Các tài liệu khác có liên quan.

3. Thứ tự ưu tiên áp dụng các tài liệu kèm theo hợp đồng xây dựng do các bên tham gia hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp các bên tham gia hợp đồng không thỏa thuận thì áp dụng theo thứ tự quy định tại mục 2.

4. MẪU HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG:

  • Hợp đồng tư vấn xây dựng >> Tải;
  • Hợp đồng thi công xây dựng >> Tải;
  • Hợp đồng Thiết kế – Mua sắm vật tư, thiết bị – Thi công xây dựng >> Tải.