CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ HIỆN HÀNH:
- Luật Xây dựng 2014;
- Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung 2020;
- Nghị định 10/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Nghị định 35/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước;
- Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Thông tư 108/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động tư vấn, quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công
- Thông tư 28/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
NỘI DUNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG:
1. Sơ bộ tổng mức đâu tư: là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
- Nội dung sơ bộ TMĐT: theo Khoản 1 Điều 4 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Cơ sở để ước tính sơ bộ TMĐT: theo Khoản 2 Điều 4 Nghị định 10/2021/NĐ-CP và được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-BXD.
- Thẩm định và phê duyệt sơ bộ TMĐT: theo Khoản 3 Điều 4 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Hướng dẫn sơ bộ TMĐT: được hướng dẫn tại Mục I Phụ lục I Thông tư 11/2021/TT-BXD.
2. Tổng mức đầu tư: là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
- Nội dung TMĐT: theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Phương pháp xác định TMĐT: theo Điều 6 Nghị định 10/2021/NĐ-CP và được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 11/2021/TT-BXD.
- Hướng dẫn xác định TMĐT: được hướng dẫn tại Mục II Phụ lục I Thông tu 11/2021/TT-BXD.
- Nội dung thẩm định TMĐT: theo Điều 7 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Điều chỉnh TMĐT: theo Điều 9 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
3. Dự toán xây dựng: là toàn bộ chi phí cần thiết dự tính để xây dựng công trình được xác định theo thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng.
- Nội dung dự toán xây dựng: theo Khoản 2 Điều 11 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Xác định dự toán xây dựng: theo Điều 12 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Thẩm tra, thẩm định dự toán xây dựng: theo Điều 13 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Điều chỉnh dự toán xây dựng: theo Điều 15 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
4. Dự toán gói thầu:
- Theo hướng dẫn tại Điều 16 và Điều 17 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
5. Giá gói thầu xây dựng:
- Theo Điều 19 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
6. Giá hợp đồng xây dựng:
- Theo hướng dẫn tại Nghị định 37/2015/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 50/2021/NĐ-CP.
7. Định mức xây dựng:
- Định mức xây dựng được hướng dẫn tại Thông tư 12/2021/TT-BXD.
8. Chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng:
- Chi phí quản lý dự án: theo Điều 30 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: theo Điều 31 Nghị định 10/2021/NĐ-CP và được hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 11/2021/TT-BXD.
- Chi phí thuê tư vấn nước ngoài: theo Điều 32 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Định mức chi phí tư quản lý dự án và tư vấn xây dựng theo Phụ lục VIII của Thông tư 12/2021/TT-BXD.
9. Thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình:
- Thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng: theo Điều 33 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Thanh toán vốn đầu tư xây dựng: theo Điều 34 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Quyết toán vốn đầu tư xây dựng: theo Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
10. Quyền và nghĩa vụ của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu xây dựng trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
- Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư: theo Điều 36 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư: theo Điều 37 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu tư vấn thực hiện công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng: theo Điều 38 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.
- Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng: theo Điều 39 Nghị định 10/2021/NĐ-CP.