TCVN 7453:2004 Vật liệu chịu lửa – Thuật ngữ và định nghĩa

By | November 25, 2024

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7453 : 2004

ISO 836 : 1991

VẬT LIỆU CHỊU LỬA − THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Refractories − Terms and definitions

Lời nói đầu

TCVN 7453 : 2004 hoàn toàn tương đương với ISO 836 : 1991.

TCVN 7453 : 2004 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC33

Vật liệu chịu lửa hoàn thiện trên cơ sở dự thảo của Viện Vật liệu Xây dựng, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xét duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

VẬT LIỆU CHỊU LỬA − THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA

Refractories − Terms and definitions

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này mô tả các thuật ngữ được dùng trong các tiêu chuẩn về nguyên vật liệu và sản phẩm chịu lửa giúp cho việc hiểu các thuật ngữ và các tiêu chuẩn quốc tế. Các thuật ngữ, định nghĩa được hiểu chung trong phạm vi công nghiệp vật liệu chịu lửa và không nên coi là các định nghĩa tuyệt đối.

2 Thuật ngữ và định nghĩa

001

Alumo-silicát

Nguyên liệu gồm chủ yếu nhôm ôxít và silic ôxít.

002

Ba via

Lớp vật liệu mỏng trên bề mặt gạch (046) hoặc blốc chịu lửa (012) vượt quá khỏi cạnh.

[ISO 12678-21996]

003

Băng sợi gốm

Vải dệt sợi gốm

Băng sợi gốm chịu lửa

Vải dệt sợi gốm chịu lửa

Sản phẩm được dệt từ sợi gốm chịu lửa (085) có hoặc không thêm sợi tơ, dây hay sợi chỉ khác.

[EN 1094-1:1997]

004

Hỗn hợp bê tông chịu lửa

Hỗn hợp rời giữa cốt liệu (022) và chất liên kết (064) được cung cấp chủ yếu dưới dạng khô và thi công bằng phương pháp đúc (045) sau khi được trộn thêm với nước hoặc chất lỏng khác.

CHÚ THÍCH: Phù hợp theo ENV 1402-1:1994.

005

Hỗn hợp bê tông chịu lửa có hàm lượng xi măng trung bình

MCC

Hỗn hợp bê tông chịu lửa có chất keo tán (006) với hàm lượng canxi ôxít lớn hơn 2,5 % khối lượng sau khi nung.

[ENV 1402-1:1994]

Xem chi tiết TCVN 7453:2004 tại đây