TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5438:2016
XI MĂNG – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Cement – Terminology and definition
Lời nói đầu
TCVN 5438:2016 thay thế TCVN 5438:2004.
TCVN 5438:2016 do Viện Vật liệu xây dựng – Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
XI MĂNG – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Cement – Terminology and definition
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thuật ngữ và định nghĩa liên quan đến loại, thành phần và tính chất kỹ thuật của xi măng.
2 Thuật ngữ, định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
2.1 Các thuật ngữ liên quan đến tên gọi các loại xi măng
2.1.1
Xi măng (Hydraulic cement)
Chất kết dính thủy ở dạng bột mịn, khi trộn với nước thành dạng hồ dẻo có khả năng đóng rắn trong không khí và nước nhờ phản ứng hóa lý, thành vật liệu dạng đá.
2.1.2
Xi măng alumin (Calcium aluminate cement)
Xi măng (2.1.1) được nghiền từ clanhke xi măng alumin (2.2.2) có hoặc không có phụ gia.
2.1.3
Xi măng belit (Belite cement)
Xi măng (2.1.1) được nghiền từ clanhke xi măng (2.2.1) có hàm lượng khoáng belit trên 40 %.
2.1.4
Xi măng đa cấu tử (Composite cement)
Chất kết dính thủy, được sản xuất bằng cách nghiền mịn hỗn hợp clanhke xi măng poóc lăng (2.2.3) và phụ gia khoáng (2.2.12) với lượng thạch cao cần thiết hoặc bằng cách trộn đều hỗn hợp các phụ gia khoáng đã nghiền mịn với xi măng poóc lăng, trong đó tổng hàm lượng phụ gia khoáng từ trên 40 % đến 80 % theo khối lượng xi măng. Có thể sử dụng phụ gia công nghệ (2.2.10) (nếu cần) trong quá trình nghiền.
2.1.5
Xi măng đóng rắn nhanh (Rapid hardenning hydraulic cement)
Xi măng (2.1.1) hoặc xi măng hỗn hợp, có hoặc không có thành phần khác, phụ gia công nghệ, phụ gia chức năng, phát triển cường độ nhanh trong 24 h đầu hydrat hóa.
2.1.6
Xi măng giếng khoan dầu khí (Oil well cement)
Xi măng poóc lăng (2.1.9) để bơm trám các giếng khoan dầu khí.
2.1.7
Xi măng kỵ ẩm (Hydrophobic cement)
Xi măng (2.1.1) chậm hút ẩm do có chứa phụ gia kỵ ẩm.
2.1.8
Xi măng nở (Expansive cement)
Xi măng (2.1.1) có khả năng tăng thể tích theo quy định trong quá trình thủy hóa và đóng rắn.
2.1.9
Xi măng poóc lăng (Portland cement)
Xi măng (2.1.1) được nghiền mịn từ clanhke xi măng poóc lăng (2.2.3) với lượng thạch cao cần thiết. Có thể sử dụng phụ gia công nghệ (2.2.10) nhưng không quá 1 % so với khối lượng clanhke.
2.1.10
Xi măng poóc lăng bền sulfat (Sulfate – resistant portland cement)
Xi măng poóc lăng (2.1.9) khi đóng rắn có khả năng hạn chế tác động xâm thực của môi trường sulfat.
2.1.11
Xi măng poóc lăng đóng rắn nhanh (Rapid hardenning portland cement)
Xi măng poóc lăng (2.1.9) phát triển cường độ cao ở tuổi sớm.
2.1.12
Xi măng poóc lăng hỗn hợp (Blended portland cement)
Xi măng poóc lăng (2.1.9) có phụ gia khoáng. Loại và lượng phụ gia khoáng sử dụng theo quy định của tiêu chuẩn tương ứng.
2.1.13
Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sulfat (Sulfate-resistant blended portland cement)
Xi măng poóc lăng hỗn hợp (2.1.12), xi măng poóc lăng xỉ lò cao (2.1.19), xi măng đa cấu tử (2.1.4) khi đóng rắn có khả năng hạn chế tác động xâm thực của môi trường sulfat.
2.1.14
Xi măng poóc lăng hỗn hợp ít tỏa nhiệt (Low heat blended portland cement)
Xi măng poóc lăng hỗn hợp (2.1.12), xi măng poóc lăng xỉ lò cao (2.1.19) hoặc xi măng đa cấu tử (2.1.4) khi đóng rắn có lượng nhiệt tỏa ra ít hơn xi măng thông dụng được quy định theo tiêu chuẩn tương ứng.
Xem chi tiết TCVN 5438:2016 tại đây