Định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng được xác định theo Phụ lục VIII của Thông tư 12/2021/TT-BXD về việc ban hành định mức xây dựng.
- Căn cứ Luật xây dựng năm 2014 và Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
- Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD về một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD về ban hành định mức xây dựng.
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THẨM TRA DỰ TOÁN XÂY DỰNG
6. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
6.1. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình trong tổng mức đầu tư. Trường hợp thẩm tra dự toán gói thầu thi công xây dựng thì chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu.
6.2. Để dự trù kinh phí thẩm tra dự toán xây dựng khi xác định tổng mức đầu tư đối với các dự án được dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu, chi phí thẩm tra dự toán xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia.
6.3. Trường hợp chi phí thiết bị ≥ 25% tổng giá trị chi phí xây dựng và chi phí thiết bị trong dự toán xây dựng công trình thì chi phí thẩm tra dự toán xây dựng công trình xác định theo bảng 2.17 ban hành kèm theo Thông tư này và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
6.4. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng điều chỉnh; dự toán gói thầu mua sắm vật tư, thiết bị công trình; dự toán gói thầu tư vấn đầu tư xây dựng, dự toán gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác (đối với trường hợp gói thầu tư vấn, gói thầu thuộc khoản mục chi phí khác được xác định bằng dự toán); dự toán gói thầu hỗn hợp xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
Bảng 2.17: Định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra dự toán xây dựng:
– Đối với công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước nếu có yêu cầu thẩm tra cả dự toán thiết kế kỹ thuật và thẩm tra dự toán thiết kế bản vẽ thi công thì chi phí thẩm tra xác định riêng cho từng dự toán theo định mức ban hành tại bảng 2.17 kèm theo Thông tư này.
– Chi phí thẩm tra dự toán dự toán xây dựng công trình đối với công trình có sử dụng thiết kế điển hình, thiết kế mẫu do cơ quan có thẩm quyền ban hành điều chỉnh với hệ số k = 0,36 đối với công trình thứ hai trở đi.
– Chi phí thẩm tra dự toán công trình san nền tính bằng 40% định mức chi phí thẩm tra dự toán công trình giao thông.
– Chi phí thẩm tra dự toán xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (chưa bao gồm thuế GTGT) tối thiểu không nhỏ hơn 2.000.000 đồng.