Định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

By | April 20, 2023

Định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật được xác định theo Phụ lục VIII của Thông tư 12/2021/TT-BXD về việc ban hành định mức xây dựng.

Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi báo cáo khả thi báo cáo kinh tế kỹ thuật

Định mức chi phí thẩm định, thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo khả thi Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

  • Căn cứ Luật xây dựng năm 2014 và Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
  • Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD về một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD về ban hành định mức xây dựng.

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THẨM ĐỊNH, THẨM TRA BÁO CÁO NGHIÊN CỨU TIỀN KHẢ THI, BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI, BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT

4. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thẩm định, thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật

4.1. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện.

4.2. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong sơ bộ tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi được duyệt hoặc ước tính theo suất vốn đầu tư, dữ liệu chi phí của các dự án có tính chất, quy mô tương tự đã hoặc đang thực hiện (trong trường hợp dự án không phải lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).

4.3. Chi phí thẩm tra Báo cáo kinh tế – kỹ thuật xác định trên cơ sở định mức chi phí thẩm tra thiết kế và định mức chi phí thẩm tra dự toán ban hành tại Thông tư này nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong báo cáo kinh tế – kỹ thuật và điều chỉnh với hệ số k = 1,2.

4.4. Chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi điều chỉnh, tổng mức đầu tư điều chỉnh, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.

4.5. Chi phí thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư xác định như sau:

– Trường hợp thuê đơn vị tư vấn thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định của cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thì chi phí thẩm định xác định bằng 15% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.

– Trường hợp cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư trực tiếp thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật (không thuê đơn vị tư vấn thẩm tra) thì chi phí thẩm định xác định bằng 80% chi phí thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật hướng dẫn tại Thông tư này.

Bảng 2.14: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

Bảng tra định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi: Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.14 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

– Thẩm tra thiết kế sơ bộ: 35%;

– Thẩm tra sơ bộ tổng mức đầu tư: 35%;

– Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.

Bảng 2.15: Định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

Bảng tra định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi

Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi:

– Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.15 kèm theo Thông tư này phân chia như sau:

+ Thẩm tra thiết kế cơ sở: 35%;

+ Thẩm tra tổng mức đầu tư: 35%;

+ Thẩm tra các nội dung còn lại của dự án: 30%.

– Trường hợp dự án có yêu cầu phải thẩm tra thiết kế công nghệ của dự án thì chi phí thẩm tra thiết kế công nghệ bổ sung bằng 20% của chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi.