Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật

By | April 19, 2023

Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật được xác định theo Phụ lục VIII của Thông tư 12/2021/TT-BXD về việc ban hành định mức xây dựng.

Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật

Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật

  • Căn cứ Luật xây dựng năm 2014 và Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020;
  • Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư 11/2021/TT-BXD về một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD về ban hành định mức xây dựng.

ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

3. Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí thiết kế xây dựng

Từ mục 3.1 đến mục 3.10 đọc tại đây >> Định mức chi phí thiết kế công trình dân dụng

3.15. Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật

a) Bảng định mức:

Bảng 2.12: Định mức chi phí thiết kế kỹ thuật của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước

Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật 3 bước

Bảng 2.13: Định mức chi phí thiết kế bản vẽ thi công của công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước

Định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật 2 bước

b) Một số quy định khi áp dụng định mức chi phí thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:

– Chi phí thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 3 bước là tổng chi phí thiết kế kỹ thuật và chi phí thiết kế bản vẽ thi công; trong đó, chi phí thiết kế kỹ thuật xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.12 kèm theo Thông tư này, chi phí thiết kế bản vẽ thi công xác định bằng 55% theo định mức ban hành tại bảng 2.12 kèm theo Thông tư này.

– Chi phí thiết kế bản vẽ thi công công trình hạ tầng kỹ thuật có yêu cầu thiết kế 2 bước xác định theo định mức ban hành tại bảng 2.13 kèm theo Thông tư này.

– Định mức chi phí thiết kế của một số công trình hạ tầng kỹ thuật điều chỉnh với các hệ số:

+ Công trình nhà máy nước; xử lý nước sạch; trạm bơm nước thô, nước sạch hoặc tăng áp (không bao gồm đường ống): cấp I: k = 1,2; cấp II: k = 1,3; cấp III: k= 1,44;

+ Công trình trạm bơm nước mưa; xử lý nước thải; trạm bơm nước thải (không bao gồm đường ống); xử lý bùn; xử lý chất thải rắn: cấp đặc biệt: k=1,0; cấp I: k = 1,15; cấp II: k = 1,25; cấp III, cấp IV: k = 1,35;

+ Công trình đường ống cấp nước, cống thoát nước: k = 1,2;

+ Đường ống cấp nước vượt sông: k = 1,2 của phần vượt sông.

– Định mức chi phí thiết kế của công trình dạng cột, trụ, tháp thu phát sóng viễn thông, truyền thanh, truyền hình điều chỉnh với các hệ số k = 1,2.

– Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin – Truyền thông ban hành tại bảng HTKT1 kèm theo Thông tư này:

Bảng HTKT1

Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin - Truyền thông

+ Định mức chi phí thiết kế công trình Thông tin – Truyền thông ở bảng HTKT1 kèm theo Thông tư này áp dụng cho công trình cấp III, đối với công trình cấp IV điều chỉnh với hệ số: k = 0,9.

+ Định mức chi phí thiết kế công trình tín hiệu và lắp đặt máy thông tin đường sắt, công trình thông tin điện lực áp dụng định mức ban hành tại bảng HTKT1 kèm theo Thông tư này. Đối với trường hợp chi phí xây dựng và thiết bị ≤ 1 tỷ đồng thì định mức chi phí thiết kế điều chỉnh với hệ số k = 1,3.

– Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin ban hành tại bảng HTKT2 kèm theo Thông tư này:

Bảng HTKT2

Định mức chi phí thiết kế công trình máy thông tin

– Định mức chi phí thiết kế các công trình máy thông tin ban hành tại bảng HTKT2 kèm theo Thông tư này điều chỉnh trong các trường hợp sau:

+ Công trình sử dụng thiết bị đồng bộ, không phải thiết kế dây chuyền công nghệ điều chỉnh với kệ số k = 0,60;

+ Công trình thiết kế mở rộng không phân biệt mở rộng phải thêm giá hay card (trừ lắp đặt trạm mới), điều chỉnh hệ số k = 0,40;

+ Công trình lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án, áp dụng hướng dẫn tại điểm c khoản 3.5 mục 3 Chương này.