Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường hiện nay là bao nhiêu?

By | May 25, 2024

(Sotay365.com) – Quy định mức phí thẩm định cấp, cấp lại và điều chỉnh giấy phép môi trường hiện nay là bao nhiêu? Mức phí cấp Bộ? Mức phí cấp Tỉnh?

>> Mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là bao nhiêu?

1. CẤP BỘ VÀ CƠ QUAN THUỘC BỘ:

Ngày 11/01/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 02/2022/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường do cơ quan trung ương thực hiện. Căn cứ Điều 3 của Thông tư quy định như sau:

1. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường

a) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm I (trừ các dự án hoặc cơ sở quy định tại điểm 2 và điểm 3 dưới đây): 50 triệu đồng/giấy phép.

b) Đối với các dự án hoặc cơ sở thuộc nhóm II hoặc các dự án hoặc cơ sở nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: 45 triệu đồng/giấy phép.

2. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại hoặc cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại

Số TT Số lượng thiết bị xử lý chất thải nguy hại Mức phí (triệu đồng)
Dự án Cơ sở
1 Đến 4 60 40
2 Từ 5 đến 10 65 50
3 Từ 11 trở lên 70 60

3. Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường đối với các dự án nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc cơ sở nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất đã đi vào hoạt động

Số TT Chủng loại phế liệu

Mức phí (triệu đồng)

Dự án Cơ sở
1 Phế liệu sắt, thép 75 50
2 Phế liệu giấy 65 45
3 Phế liệu nhựa 60 40
4 Phế liệu khác 55 35

4. Phí thẩm định cấp điều chỉnh giấy phép môi trường: 15 triệu đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.

5. Mức phí nêu trên tính theo lần thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải theo quy định.

6. Trường hợp các dự án hoặc cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường, trong đó có lồng ghép nhiều nội dung đề nghị cấp phép (gồm: thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại, nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất và các nội dung khác): Mức phí được xác định là mức phí đối với dự án hoặc cơ sở cao nhất quy định tại điểm 1, điểm 2 và điểm 3 Biểu mức thu phí thẩm định cấp giấy phép môi trường.

7. Phân nhóm dự án, cơ sở, chủng loại phế liệu, thiết bị xử lý chất thải thực hiện theo quy định tại Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

2. CẤP TỈNH VÀ CẤP HUYỆN

Điều 45. Phí thẩm định cấp giấy phép môi trường

3. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định của pháp luật.

Như vậy đối với cấp Tỉnh và cấp Huyện thì Hội đồng nhân dân cấp Tỉnh sẽ quy định mức biểu phí thẩm định. Do đó có thể mỗi Tỉnh sẽ có quy định mức phí khác nhau. Anh/Chị có thể tìm các Nghị quyết của HĐND Tỉnh đó để biết thông tin./.

>> Tải toàn bộ file Word Thông tư 02/2022/TT-BTC tại đây.